Hướng dẫn biên dịch và cài đặt LSMCD

LiteSpeed ​​Memcached (Nhật ký LSMCD) là trình nền bộ nhớ cache tương thích với memcache của LiteSpeed. Hiệu năng và giao diện của nó tương tự như Memcached phổ biến, với việc bổ sung tính năng sao chép có tính sẵn sàng cao. Trong LSMCD, dữ liệu bộ đệm được duy trì liên tục trên cả thiết lập – bảo toàn tất cả dữ liệu bộ đệm thông qua các bản cập nhật và trường hợp lỗi máy chủ.

Yêu cầu

Để cài đặt cần có một số yêu cầu gói nhất định để biên dịch và cài đặt LSMCDLSMCD dựa vào các gói này để hoạt động đúng. Các gói yêu cầu khác nhau một chút giữa các bản phân phối.

Trên CentOS / RHEL

yum groupinstall "Development Tools"
yum install autoconf automake zlib-devel openssl-devel expat-devel pcre-devel libmemcached-devel cyrus-sasl*

Trên Debian/Ubuntu

sudo apt-get install git build-essential zlib1g-dev libexpat1-dev openssl libssl-dev libsasl2-dev libpcre3-dev -y

Tải xuống LSMCD với các nguồn dưới đây

    • Git: git clone https://github.com/litespeedtech/lsmcd.git
    • Wget: wget https://github.com/litespeedtech/lsmcd/archive/master.zip
    • Curl: curl -O https://github.com/litespeedtech/lsmcd/archive/master.zip

Lưu ý: Bạn có thể sử dụng wget hoặc curl, sau khi tải về bạn giải nén bằng lệnh unzip master.zip

Biên dịch

cd lsmcd
./fixtimestamp.sh
./configure CFLAGS=" -O3" CXXFLAGS=" -O3"
make

Cài đặt

Trên CentOS / RHEL

make install

Trên Debian/Ubuntu

sudo make install
sudo chown -R username /usr/local/lsmcd

Sau khi cài đặt hoàn tất bạn mở và chỉnh sửa file này /usr/local/lsmcd/conf/node.conf để thiết lập chính xác IP liên kết.

Dưới đây là tệp mẫu của 127.0.0.1:11211

Repl.HeartBeatReq=30
Repl.HeartBeatRetry=3000
Repl.MaxTidPacket=2048000
Repl.GzipStream=YES
Repl.LbAddrs=127.0.0.1:12340
Repl.ListenSvrAddr=127.0.0.1:12340
REPL.DispatchAddr=127.0.0.1:5501
RepldSockPath=/tmp/repld.usock
CACHED.PRIADDR=127.0.0.1:11000

CACHED.ADDR=127.0.0.1:11211
#CACHED.ADDR=UDS:///tmp/lsmcd.sock
#default is 8, it can be bigger depending on cache data amount
Cached.Slices=8
Cached.Slice.Priority.0=100
Cached.Slice.Priority.1=100
Cached.Slice.Priority.2=100
Cached.Slice.Priority.3=100
Cached.Slice.Priority.4=100
Cached.Slice.Priority.5=100
Cached.Slice.Priority.6=100
Cached.Slice.Priority.7=100

Cached.ShmDir=/dev/shm/lsmcd
#If you change the UseSasl or DataByUser configuration options you need to remove the ShmDir folder and contents.
#Cached.UseSasl=true
#Cached.DataByUser=true
#Cached.Anonymous=false
#Cached.UserSize=1000
#Cached.HashSize=500000
#CACHED.MEMMAXSZ=0
#CACHED.NOMEMFAIL=false

##this is the global setting, no need to have per slice configuration. 
User=nobody
Group=nobody
#depends CPU core
CachedProcCnt=4
CachedSockPath=/tmp/cached.usock.
#TmpDir=/tmp/lsmcd
LogLevel=notice
#LogLevel=dbg_medium
LogFile=/tmp/lsmcd.log

Nếu bạn muốn sử dụng SASL, hãy xóa nhận xét '#' khỏi dòng #Cached.UseSasl=true

Để kiểm tra bạn có thể telnet trực tiếp đến IP và Port như sau, nhưng nếu telnet không được bạn hãy cài đặt telnet bằng lệnh yum install telnet -y

telnet 127.0.0.1 11211

Systemd

systemctl start lsmcd
systemctl stop lsmcd
systemctl enable lsmcd
systemctl disable lsmcd

init.d

service lsmcd start
service lsmcd stop
chkconfig lsmcd on
chkconfig lsmcd off

Manual

/usr/local/lsmcd/bin/lsmcdctrl start
/usr/local/lsmcd/bin/lsmcdctrl stop
Nếu các bạn cần hỗ trợ các bạn có thể liên hệ bộ phận hỗ trợ theo các cách bên dưới:
Tel: 0236 267 5555
Hotline : 0979 347 999
Ticket: Bạn sử dụng Email đăng ký dịch vụ để truy cập vào hệ thống Ticket và gửi yêu cầu
Email: Bạn có thể dùng email đăng ký dịch vụ gửi trực tiếp về: support@powernet.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *